Tổng hợp các trường quân đội khối C. Khối C00: Văn, Sử, Địa - Trường sĩ quan chính trị và học viện biên phòng. Khối D01: Toán, Văn, Tiếng Anh - trường sĩ quan chính trị, trường học viện khoa học quân sự. Khối D02: Toán, Văn, Tiếng Nga - trường học viện khoa học
1 Khối D gồm những môn nào?. 1.1 Các tổ hợp môn thi khối D; 2 Con gái học khối D có thể lựa chọn những ngành nào?. 2.1 Khối D thi trường nào tốt nhất?; 3 TOP những ngành nghề "hot" dành cho con gái học khối D. 3.1 Ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Pháp, Đức, Nga; 3.2 Khối ngành Kỹ thuật và Công nghệ thông tin
Dưới đây là điểm chuẩn của các trường CĐ, ĐH khối Quân đội. 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ. Tiêu chí phụ 1: Điểm môn toán ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn lý ≥ 8,50. 2. HỌC VIỆN HẬU CẦN. Tiêu chí phụ 1: Điểm môn toán ≥ 9,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn lý ≥ 8,50.
Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường quân đội năm 2021. Theo đó, các trường trong quân đội thực hiện một điểm chuẩn tuyển sinh chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội và xác định điểm chuẩn riêng theo đối tượng nam - nữ (nếu
Tổng hợp các trường quân đội thi khối C. Khối C là một khối thuộc những môn xã hội. từ trước đến nay, những trường quân đội, công an đều khắc nghiệt trong việc tuyển sinh. Bạn đang xem: Các trường quân đội khối c. Các ngôi trường quân team chỉ nhấn hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 1 vào hệ đại học, c
. Quân đội là một trong những ngành đưa giới tính vào một trong những tiêu chí xét tuyển. Xét đến năm 2018 chỉ có 3 trường đại học quân đội tuyển nữ. Đây thật sự là một bất lợi cho các bạn nữ đam mê ngành này. Ở bài viết này, chúng ta sẽ điểm qua một số ý liên quan đến tiêu chí và chỉ tiêu xét tuyển cùng với đó là những các trường đại học quân đội tuyển nữ mà thí sinh nên quan tâm. Đang xem Trường quân đội tuyển nữ khối d Các trường đại học quân đội tuyển nữ Yêu cầu xét tuyểnTiêu chí tuyển sinh ngành quân đội với nữ 2018Chỉ tiêu xét tuyển năm 2018Danh sách các trường quân đội tuyển nữHọc viện quân YHọc viện kỹ thuật quân sựHọc viện khoa học quân sựCon đường vào trường quân đội Các trường đại học quân đội tuyển nữ Yêu cầu xét tuyển Chỉ tiêu vào các trường đại học quân đội dành cho cả nam và nữ thường khá khó khăn. Chúng ta cùng điểm qua một số tiêu chí sau đây + Thí sinh muốn dự thi vào các trường đại học quân đội phải đạt sức khỏe loại 1 và loại 2. Các tiêu chí được sắp xếp theo một số chỉ tiêu sau đây Nội khoa, ngoại khoa, tâm thần kinh, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, tâm thần kinh và một số chỉ tiêu khác. Cụ thể loại 1 Có ít nhất 8 tiêu chí đều đạt số điểm là 1 đối với cả nam và nữ. Cụ thể loại 2 Có ít nhất 1 tiêu chí đạt số điểm là 2. Tiêu chí tuyển sinh ngành quân đội với nữ 2018 Như đã giới thiệu thì có rất ít trường đại học quân đội tuyển nữ. Tính đến năm 2018 theo thống kê chỉ có vỏn vẹn 3 trường bao gồm Học viện Quân y, Học viện Khoa học Quân sự và Học viện Kỹ thuật Quân sự. Các trường quân đội nêu trên chỉ tuyển nữ ở một số ngành nhất định như sau Học viện quân y tuyển nữ Ở các ngành Bắc quân Y với thời gian đào tạo lên đến nămHọc viện khoa học quân sự chỉ tuyển sinh với thí sinh nữ ở một số ngành như Quan hệ quốc tế, Tiếng trung và tiếng Nga, Ngồn ngữ tiếng anhTrường Học viện quân sự có khá nhiều ngành tuyển nữ, nhiều vượt trội so với Học viện quân Y và Học viện Khoa học quân sự. Bao gồm Công nghệ thông tin, Điện tử Y sinh, Điện tử viễn thông. Xem thêm Chỉ tiêu xét tuyển năm 2018 Năm 2018, điểm chuẩn đối với các thí sinh nữ xét vào 3 trường quân đội đã nêu trên ở mức khá cao. Có ngành đạt tới 30 điểm, số điểm gần như tuyệt đối nếu không có điểm ưu tiên dành cho các thí sinh. Do đó đây sẽ là một bất lợi rất lớn đối với các thí sinh ở khu vực không ưu tiên. Danh sách các trường quân đội tuyển nữ Học viện quân Y Ngành Bác sĩ đa khoa chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 18 Điểm chuẩn cho nữ ở tổ hợp B00 30 chỉ tiêu 11Điểm chuẩn cho nữ ở tổ hợp A00 chỉ tiêu 3Tuyển thẳng nhờ các kì thi HSG chỉ tiêu 4 Ngành Bác sĩ đa khoa chỉ áp dụng cho thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam 8 Tổ hợp B00 29 điểm chỉ tiêu 05Tổ hợp A00 30 điểm chỉ tiêu 01Xét tuyển theo hình thức tuyển thẳng chỉ tiêu 02Học viện kỹ thuật quân sự Học viện kỹ thuật quân sự chỉ tuyển sinh đối với các ngành đào tào kỹ thuật quân sự dành cho nữ với mức điểm chuẩn và tiêu chí xét tuyển như sau Ngành đào tạo kỹ thuật quân sự dành cho nữ có hộ khẩu thường trú miến Bắc tổng chỉ tiêu là 14 Xét tuyển sinh Nữ Điểm chuẩn 30 với chỉ tiêu là 9Tuyển thẳng HSG và các hình thức tuyển thẳng khác chỉ tiêu là 5 Ngành đào tạo kỹ thuật quân sự dành cho nữ có hộ khẩu thường trú miến Nam tổng chỉ tiêu là 6 Xét tuyển thí sinh nữ ở tổ hợp B00 điểm chuẩn 29, chỉ tiêu 05Xét tuyển thí sinh nữ tổ hợp A00 điểm chuẩn 30, chỉ tiêu 01Học viện khoa học quân sự Ngành đào tạo ngôn ngữ Anh Thí sinh nữ xét tuyển chỉ tiêu 04 điểm chuẩn 29Xét tuyển thẳng với chỉ tiêu 01 Ngành đào tạo quan hệ quốc tế Xét tuyển 01 với điểm chuẩn là thẳng 01 Ngành đào tạo ngôn ngữ Nga Xét tuyển Chỉ tiêu 1Tuyển thẳng HSG và Ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu 1 Ngành đào tạo ngôn ngữ Trung Quốc Xét tuyển Chỉ tiêu 02Tuyển thẳng thông qua học sinh giỏi và UTXT Chỉ tiêu 01 Con đường vào trường quân đội Như chúng ta đã biết, trường quân đội nói riêng và tất cả các trường nói chung đều công khai tiêu chí tuyển sinh, phương thức tuyển sinh trên từng website và một số kênh thông tin khác. Phương án xét tuyển thứ nhất Tính đến năm 2018 có 18 trường quân đội xét tuyển. Tuy nhiên trong 18 trường này chỉ có 2 trường xét tuyển theo khối C00. Cụ thể là 2 trường Sĩ quan chính trị Bắc Ninh và Học viện biên phòng Hà Nội. Một số ngành được xét tuyển theo khối C00 bao gồm các ngành như Biên phòng và Xây dựng đảng chính quyền Nhà nước Phương án xét tuyển thứ hai Phương án thứ hai được nhắc đến là tuyển các thí sinh đã tham gia nhập ngũ và phục vụ trong quân đội. Hình thức này thường được chấp thuận ở các trường trung cấp quân đội. Họ thường tuyển các học viên đã tham gia nghĩa vụ quân sự và có thành tích đóng góp tốt. Do đó, thí sinh có 2 con đường để có thể tham gia vào con đường quân đội. Nếu thí sinh nào không có khả năng tham gia xét tuyển hình thức 1 thì hoàn toàn có thể mơ ước bằng con đường thứ 2 nếu có lòng nhiệt huyết cùng đóng góp tích cực. Hiện tại trường sĩ quan lục quân 1 và 2 đều không có chỉ tiêu đối với nữ! Nếu bạn muốn đứng trong hàng ngũ của quân đội bạn phải cố gắng học tập thi vào 3 học viện quân y, kĩ thuật và khoa học quân sự. Đây thực sự là một khó khăn đối với các bạn nữ đam mê môi trường quân đội. Xem thêm Nên đọc Con gái nên học ngành gì lương cao, công việc ổn định? Bài viết trên cung cấp thông tin về các trường đại học quân đội tuyển nữ giúp các bạn có hành trang kiến thức từ đó xác định phương hướng riêng cho bản thân.
Hi quý vị. Today, tôi xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về mẹo vặt, kinh nghiệm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày với bài viết Các Trường Quân Đội Khối D, Điểm Chuẩn Khối Các Trường Quân Đội 2016 Tại cuộc họp báo thông tin về công tác tuyển sinh ngày 7/3, Đại tá Vũ Xuân Tiến, Trưởng ban thư ký Hội đồng tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng cho biết, năm nay, tổng chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường quân đội tăng 5. nhưng hệ thống dân sự đã bị thu hẹp để đảm bảo nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho quân đội. Do yêu cầu của nhiệm vụ, năm nay các trường tạm dừng tuyển sinh các ngành quân sự trẻ. Tổ hợp kỳ thi tuyển sinh các trường Quân đội năm 2017 vẫn theo tổ hợp khối truyền thống như năm 2016 chứ không theo tổ hợp môn thi năm nay. Nhằm nâng cao chất lượng học viên và đáp ứng nhu cầu công tác ngoại giao quân sự, Học viện Chính trị xét tuyển thêm 10% ở khối D1. Bạn đang xem Các trường quân sự khối d Các khối tuyển sinh cụ thể của trường Học viện Quân y tuyển sinh khối B, A, Học viện Bộ đội Biên phòng xét tổ hợp C và A1, Học viện Khoa học Quân sự xét tổ hợp D1 và D2, D4; A, A1. Trường Sĩ quan Chính trị nhận xét tuyển các khối C, A, D1. Các học viện Kỹ thuật Quân sự, Hậu cần, Phòng không-Không quân và các trường Sĩ quan Thông tin, Công binh, Đặc công, Công binh tuyển sinh theo tổ hợp xét tuyển khối A, A1. Học viện Hải quân và các trường Sĩ quan Lục quân, 2 Lục quân, Không quân, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Khoa Hóa học tuyển sinh theo tổ hợp A. Theo Đại tá Tiến, thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường quân đội phải đăng ký nguyện vọng cao nhất vào trường quân đội đã nộp hồ sơ sơ tuyển, các nguyện vọng còn lại có thể đăng ký vào hệ dân sự hoặc vào các trường quân đội nước ngoài. Hội đồng tuyển sinh quân đội quy định tiêu chí phụ đối với các trường có tổ hợp môn văn, sử, địa, thí sinh có điểm môn văn cao hơn sẽ trúng tuyển. Những trường có tổ hợp các môn thi toán, lý, hóa và toán, lý, tiếng Anh thì thí sinh có điểm bài thi môn toán cao hơn sẽ trúng tuyển. Xem thêm Bài Soạn Văn Hay Nhất Văn lớp 8 Bố cục bài văn Thí sinh phải đăng ký với nguyện vọng cao nhất là vào trường quân đội Năm nay, thí sinh đăng ký sơ tuyển nghĩa vụ công an không thuộc diện sơ tuyển nghĩa vụ quân sự. Do công tác sơ tuyển vào công an, quân đội đều là người của xã, huyện nên nếu hợp, địa phương sẽ động viên chỉ chọn một em. Điều này tránh ảo cho các trường. Trung tướng Trần Hữu Phúc, Hiệu trưởng nhà trường cho biết, trong năm 2017, hội đồng tuyển sinh quân sự sẽ đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong các trường phổ thông, trung học chuyên nghiệp để tuyển chọn được những người vừa có tài vừa có sức khỏe. Ngoài ra, để nâng cao chất lượng hệ dân sự, các trường quân đội không nhất thiết phải tuyển đủ chỉ tiêu. “Quân đội yêu cầu người sơ tuyển đăng ký nguyện vọng cao nhất để được xét tuyển nhằm lựa chọn những thanh niên thực sự có nguyện vọng nhập ngũ, vì nhiệm vụ của quân đội là cụ thể, gắn liền với cuộc sống, không tạo ảo. ”, GS Phúc nói và cho biết thêm rằng việc này được thông báo công khai để đảm bảo tính bảo mật và giúp người đăng ký chủ động lựa chọn. Hiệu trưởng nhà trường cũng thông tin, năm nay các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần gồm các học viện Hậu cần, Quân chủng Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Xe tăng. , thông tin, lực lượng đặc biệt và phòng hóa học sẽ không tuyển những ứng viên thiển cận. Sau khi nhập học, học sinh sẽ được kiểm tra sức khỏe chuyên sâu. Nếu ứng viên bị phát hiện mắc các bệnh không đạt tiêu chuẩn sẽ không được tiếp nhận vào học tiếp tại trường. Những thí sinh này sẽ được chuyển sang hệ dân sự hoặc sang các trường ngoài quân đội nếu đủ điểm thi và có nguyện vọng. Thể loại Các trường đại học quân đội tuyển nữ khối D Học viện Khoa học Quân sự đại học quân sự, điểm chuẩn Tổng hợp điểm chuẩn các trường quân đội 2020 Các trường quân đội khối D Học viện quân sự Các trường quân đội khối D 2021 Các trường quân đội khối A00 Source link
Khối D15 là tổ hợp xét tuyển quan trọng thuộc khối D. Khối thi này thường được đi kèm với khối D14 để xét tuyển các ngành khoa học xã hội, hành vi, báo chí, truyền thông, khoa học nhân bài viết này, hãy cùng TrangEdu tìm hiểu những điều quan trọng về khối D15 Khối D15 gồm những môn nào?Khối D15 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Địa lý và Tiếng AnhTương tự khối D14, khối D15 cũng có 2 môn thuộc nhóm khoa học xã hội là Ngữ văn và Địa lí đi cùng cùng môn tiếng Anh nên khối thi này cũng chủ yếu được xét tuyển vào các ngành khoa học nhân văn, khoa học xã hội hành vi, báo chí, truyền thông…2. Các trường đại học khối D15Có thể sử dụng khối D15 để xét tuyển vào các trường đại học nào? Cùng TrangEdu tham khảo danh sách toàn bộ các trường đại học khối D15 trường khối D15 cập nhật mới nhất như saua. Khu vực Hà Nội và các tỉnh miền BắcTTTên trường1Trường Đại học Nội vụ Hà Nội2Trường Đại học Thủ đô Hà Nội3Trường Đại học Phenikaa4Học viện Ngân hàng5Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN6Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội7Trường Đại học Công Đoàn8Trường Đại học Sư phạm Hà Nội9Trường Đại học Đại Nam10Trường Đại học Thành Đô11Trường Đại học Công nghệ Đông Á12Học viện Nông nghiệp Việt Nam13Trường Đại học Hòa Bình14Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội15Trường Đại học Hải Phòng16Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 217Trường Đại học Hùng Vương18Trường Đại học Tây Bắc19Trường Đại học Sao Đỏ20Trường Đại học Thành Đông21Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên22Trường Đại học Hạ Long23Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên24Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên25Trường Đại học Hàng hải Việt Nam26Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng27Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Lào Cai28Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyênb. Khu vực Tây Nguyên và các tỉnh miền TrungTTTên trường1Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng2Trường Đại học Quy Nhơn3Trường Đại học Vinh4Trường Đại học Quảng Bình5Trường Đại học Đà Lạt6Trường Đại học Ngoại ngữ Huế7Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu Quảng Nam8Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng9Trường Đại học Quang Trung10Trường Đại học Sư phạm Huế11Trường Đại học Yersin Đà Lạt12Trường Đại học Phú Xuân13Trường Đại học Công nghiệp Vinh14Trường Đại học Nha Trang15Trường Đại học Khoa học Huế16Trường Đại học Phan Thiết17Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum18Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng19Trường Đại học Hà Tĩnh20Trường Đại học Duy Tân21Trường Đại học Phú Yên22Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa23Trường Đại học Tây Nguyên24Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa25Trường Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Ninh Thuậnc. Khu vực TPHCM và các tỉnh miền NamTTTên trường1Trường Đại học Văn hóa TPHCM2Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM3Trường Đại học Văn Hiến4Trường Đại học Nguyễn Tất Thành5Trường Đại học Ngân hàng TPHCM6Trường Đại học Nông lâm TPHCM7Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM8Trường Đại học Hùng Vương TPHCM9Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn10Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu TPHCM11Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM12Học viện Hàng không Việt Nam13Trường Đại học Công nghệ TPHCM14Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM15Trường Đại học Hoa Sen16Trường Đại học Công nghiệp TP HCM17Trường Đại học Văn Lang18Trường Đại học Thủ Dầu Một19Trường Đại học Nam Cần Thơ20Trường Đại học Tây Đô21Trường Đại học An Giang22Trường Đại học Cần Thơ23Trường Đại học Đồng Tháp24Trường Đại học Kiên Giang25Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai26Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương27Trường Đại học Trà Vinh28Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An29Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu30Trường Đại học Bạc Liêu31Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ32Trường Đại học Cửu Long33Trường Đại học Cần Thơ Cơ sở Hòa An34Trường Đại học Xây dựng Miền Tây35Trường Đại học Công nghệ Miền Đông3. Các ngành khối D15Với số lượng trường sử dụng để xét tuyển ở phía trên, các ngành khối D15 cũng rất phong phú. Các bạn có thể dựa vào danh sách dưới đây để đưa ra lựa chọn thích hợp ngành khối D15 chi tiết như sau Nhóm ngành Khoa học Nhân vănTên ngànhMã ngànhTriết học7229001Văn học7229030Văn hóa học7229040Quản lý văn hóa7229042Ngôn ngữ Anh7220201Ngôn ngữ Trung Quốc7220204Ngôn ngữ Nhật7220209Ngôn ngữ Nga7220202Ngôn ngữ Pháp7220203Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam7220112Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành viTên ngànhMã ngànhQuan hệ quốc tế7310206Tâm lý học7310401Đông phương học7310608Nhật Bản học7310613Việt Nam học7310630Chính trị học7310201Quản lý nhà nước7310205Quốc tế học7310601Địa lý Nhóm ngành Báo chí – Thông tin – Truyền thôngTên ngànhMã ngànhBáo chí7320101Truyền thông đa phương tiện7320104Thông tin – Thư viện7320201Quan hệ công chúng7320108Kinh doanh xuất bản Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânTên ngànhMã ngànhQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103Du lịch7810101Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810202Quản trị khách sạn7810201Quản trị Khách sạn – Nhà hàngVăn hóa du Nhóm ngành Kinh doanh và Quản Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạmTên ngànhMã ngànhSư phạm Ngữ văn7140217Sư phạm Lịch sử7140218Sư phạm Lịch sử – Địa lý7140249Giáo dục công dân7140204Sư phạm tiếng Anh7140231Sư phạm tiếng Khmer7140226Sư phạm Địa lý7140219Sư phạm tiếng Pháp7140233Sư phạm tiếng Nhóm ngành KhácTên ngànhMã ngànhLuật kinh tế7380107Luật7380101Quản lý tài nguyên và môi trường7850101Công tác xã hội7760101Khoa học môi trường7440301Biến đổi khí hậu và phát triển bền vữngKỹ thuật địa chất7520501Kỹ thuật trắc địa bản đồ7520503Trên đây là một số thông tin quan trọng trong mùa tuyển sinh mà các bạn thi khối D, đặc biệt là khối D15 nên thêm Các khối thi đại học, cao đẳng mới nhất
Giáo dục, tham khảo > Tuyển sinh Em muốn hỏi, các trường nào thuộc bên quân đội hệ quân sự có tổ chức thi khối D? biert rui Trả lời 14 năm trước Khối các trường quân đội chỉ có duy nhất trường HV Khoa học Quân sự có tổ chức thi tuyển khối D vào các chuyên ngành ngoại ngữ. Cụ thể ngành Tiếng Anh thi khối D1; ngành Tiếng Nga thi khối D1,D2; ngành Tiếng Trung thi khối D1,D2,D3,D4.
Khối D01 hay khối D1 là khối thi có tỉ lệ chọn cao nhất so với các khối D khác. Đơn giản bởi đến nay, môn tiếng Anh môn ngoại ngữ của D01 vẫn là thứ tiếng thông dụng, phổ biến hơn tất tương tự các bài viết về những tổ hợp môn xét tuyển khác, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ những điều mà nhiều bạn đang thắc mắc và đi tìm câu trả lời hỏi này có tới hơn 1000 lượt tìm kiếm điều này hoặc tương tự trong 1 tháng. Và thậm chí cả từ khóa “D1 gồm những môn nào” cũng có tới hơn 500 lượt tìm D01 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Toán và Tiếng vậy nên những bạn lựa chọn khối D01 để xét tuyển thường là những bạn yêu thích hay có khả năng học tiếng Anh khá một chút trở lên, bên cạnh đó cũng cần thêm chút văn hay, toán những bạn không có niềm đam mê với môn Văn như mình thì không nên đăng ký theo khối thi Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội là một trong những trường xét tuyển khối D01 nổi tiếngChúng ta cùng đến với nội dung tiếp theo trường đại học khối D01Như mình đã đề cập ở phía trên. Nhiều trường chưa hoàn thành thông báo tuyển sinh nên có thể các bạn sẽ không thấy xuất hiện trong bảng dưới đây. Tuy nhiên mình xin hứa sẽ cập nhật vào ngay khi các trường có thông báo chính thức số bạn muốn biết “khối D01 nên thi trường nào”. Nếu bạn muốn xem thông tin tuyển sinh các ngành của trường nào thì có thể click vào tên trường đó nhé 😀Hiện danh sách các trường khối D01 đã gần hoàn thiện với tổng số 185 trường so với gần 270 trường đại học/học viện trên toàn quốc, chỉ thiếu những trường quân đội và công an mà thôi, nhưng mình chắc là những bạn thi công an, quân đội đã tìm hiểu rất kỹ rồi.Các trường khối D01 tại Hà NộiTTTên trường1Đại học Bách khoa Hà Nội2Trường Đại học Chính trị3Trường Đại học CMC4Trường Đại học Công Đoàn5Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội6Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội7Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung8Trường Đại học Công nghệ Đông Á9Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải10Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị11Trường Đại học Đại Nam12Trường Đại học Điện Lực13Trường Đại học Đông Đô14Trường Đại học FPT Hà Nội15Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội16Trường Đại học Giao thông Vận tải17Trường Đại học Hà Nội18Trường Đại học Hòa Bình19Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội20Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội21Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội22Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội23Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội24Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp25Trường Đại học Kinh tế quốc dân26Trường Đại học Lao động – Xã hội27Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam28Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội29Trường Đại học Luật Hà Nội30Trường Đại học Mỏ – Địa chất31Trường Đại học Mở Hà Nội32Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học quốc gia Hà Nội33Trường Đại học Ngoại thương34Trường Đại học Nguyễn Trãi35Trường Đại học Nội vụ Hà Nội36Trường Đại học Phenikaa37Trường Đại học Phương Đông38Trường Đại học Sư phạm Hà Nội39Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương40Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội41Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội42Trường Đại học Thành Đô43Trường Đại học Thăng Long44Trường Đại học Thủ đô Hà Nội45Trường Đại học Thủy lợi46Trường Đại học Thương mại47Trường Đại học Văn hóa Hà Nội48Trường Đại học Việt – Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội49Trường Đại học Xây dựng Hà Nội50Trường Đại học Y tế Công cộng51Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội52Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội53Học viện An ninh Nhân dân54Học viện Báo chí và Tuyên truyền55Học viện Biên phòng56Học viện Cảnh sát Nhân dân57Học viện Chính sách và Phát triển58Học viện Chính trị Công an Nhân dân59Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông60Học viện Dân tộc61Học viện Khoa học Quân sự62Học viện Ngoại Giao63Học viện Ngân Hàng64Học viện Nông nghiệp Việt Nam65Học viện Phụ nữ Việt Nam66Học viện Quản lý giáo dục67Học viện Tài chính68Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam69Học viện Tòa ánCác trường khối D01 tại các tỉnh miền Bắc ngoài Hà NộiTTTên trường1Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên2Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh3Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì4Trường Đại học Chu Văn An5Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải cơ sở Thái Nguyên6Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải cơ sở Vĩnh Phúc7Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định8Trường Đại học Hạ Long9Trường Đại học Hải Dương10Trường Đại học Hải Phòng11Trường Đại học Hàng hải Việt Nam12Trường Đại học Hoa Lư13Trường Đại học Hùng Vương14Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên15Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên16Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên17Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên18Trường Đại học Kinh Bắc19Trường Đại học Lương Thế Vinh20Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên21Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang22Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở Quảng Ninh23Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng24Trường Đại học Sao Đỏ25Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên26Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 227Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên28Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định29Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh30Trường Đại học Tân Trào31Trường Đại học Tây Bắc32Trường Đại học Thái Bình33Trường Đại học Thành Đông34Trường Đại học Trưng Vương35Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên36Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên37Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Lào CaiCác trường khối D01 tại các tỉnh miền TrungTTTên trường1Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại học Đà Nẵng2Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Đà Nẵng3Trường Đại học Đông Á4Trường Đại học Duy Tân5Trường Đại học FPT Đà Nẵng6Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng7Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng8Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng9Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng10Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng11Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng12Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng13Trường Đại học Công nghiệp Vinh14Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân15Trường Đại học Công nghiệp TPHCM Phân hiệu Quảng Ngãi16Trường Đại học Hà Tĩnh17Trường Đại học Hồng Đức18Trường Đại học Khánh Hòa19Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế20Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế21Trường Đại học Kinh tế Nghệ An22Trường Đại học Luật – Đại học Huế23Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế24Trường Đại học Nha Trang25Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế26Trường Đại học Nội vụ Phân hiệu Quảng Nam27Trường Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Ninh Thuận28Trường Đại học Phạm Văn Đồng29Trường Đại học Phú Yên30Trường Đại học Phan Châu Trinh31Trường Đại học Phan Thiết32Trường Đại học Phú Xuân33Trường Đại học Quảng Bình34Trường Đại học Quảng Nam35Trường Đại học Quy Nhơn36Trường Đại học Quang Trung37Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế38Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh39Trường Đại học Tài chính – Kế toán40Trường Đại học Thái Bình Dương41Trường Đại học Tài chính – Kế toán Phân hiệu Huế42Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa43Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa44Trường Đại học Vinh45Trường Đại học Xây dựng Miền Trung46Trường Du lịch – Đại học Huế47Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên48Đại học Huế Phân hiệu Quảng TrịCác trường khối D01 tại Tây NguyênTTTên trường1Trường Đại học Đà Lạt2Trường Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Gia Lai3Trường Đại học Tây Nguyên4Trường Đại học Yersin Đà Lạt5Đại học Đà Nẵng Phân hiệu KontumCác trường khối D01 tại Thành phố Hồ Chí MinhTTTên trường1Trường Đại học An ninh Nhân dân2Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TPHCM3Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân4Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn5Trường Đại học Công nghệ TPHCM6Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM7Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM8Trường Đại học Công nghiệp TPHCM9Trường Đại học FPT TPHCM10Trường Đại học Gia Định11Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 212Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM13Trường Đại học Hoa Sen14Trường Đại học Hùng Vương TPHCM15Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM16Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM17Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM18Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM19Trường Đại học Kinh tế TPHCM20Trường Đại học Lao động – Xã hội cơ sở II21Trường Đại học Luật TPHCM22Trường Đại học Mở TPHCM23Trường Đại học Ngân hàng TPHCM24Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM25Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở 226Trường Đại học Nguyễn Tất Thành27Trường Đại học Nông lâm TPHCM28Trường Đại học Nội vụ Hà Nội Phân hiệu TPHCM29Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM30Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TPHCM31Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng32Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn33Trường Đại học Sài Gòn34Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM35Trường Đại học Sư phạm TPHCM36Trường Đại học Tài chính – Marketing37Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM38Trường Đại học Thủy lợi Cơ sở 239Trường Đại học Tôn Đức Thắng40Trường Đại học Văn Hiến41Trường Đại học Văn hóa TPHCM42Trường Đại học Văn Lang43Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở 244Học viện Hàng không Việt Nam45Học viện Phụ nữ Phân hiệu TPHCM46Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam phân viện miền NamCác trường khối D01 tại các tỉnh miền Nam ngoài TPHCMTTTên trường1Trường Đại học An Giang2Trường Đại học Bạc Liêu3Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu4Trường Đại học Bình Dương5Trường Đại học Bình Dương Phân hiệu Cà Mau6Trường Đại học Cần Thơ7Trường Đại học Cần Thơ Cơ sở Hòa An8Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai9Trường Đại học Công nghệ Miền Đông10Trường Đại học Cửu Long11Trường Đại học Đồng Nai12Trường Đại học Đồng Tháp13Trường Đại học FPT Cần Thơ14Trường Đại học Kiên Giang15Trường Đại học Kinh tế – Công nghiệp Long An16Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương17Trường Đại học Kinh tế TPHCM Phân hiệu Vĩnh Long18Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ19Trường Đại học Lạc Hồng20Trường Đại học Lâm nghiệp Phân hiệu Đồng Nai21Trường Đại học Nam Cần Thơ22Trường Đại học Quốc tế Miền Đông23Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long24Trường Đại học Tây Đô25Trường Đại học Tân Tạo26Trường Đại học Tiền Giang27Trường Đại học Thủ Dầu Một28Trường Đại học Trà Vinh29Trường Đại học Việt Đức30Trường Đại học Võ Trường Toản31Trường Đại học Xây dựng Miền Tây32Đại học Quốc gia TPHCM Phân hiệu Bến TreCác ngành học khối D01Các ngành khối D01 trải dài trên nhiều khối ngành Công nghệ, kỹ thuật, du lịch, kinh tế, quản trị, nông nghiệp… Bởi vì ngành nào cũng cần có tiếng Anh để phát triển ngành khối D01 cập nhật mới nhất như sauNhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sảnTTTên ngànhMã ngành1Bảo vệ thực vật76201122Bệnh học thủy sản76203023Chăn nuôi76201054Khoa học cây trồng76201105Kinh tế nông nghiệp76201156Nông nghiệp76201017Nuôi trồng thủy sản76203018Phát triển nông thôn76201169Quản lý đất đai785010310Kinh doanh nông nghiệp762011411Quản lý tài nguyên rừng762021112Lâm sinh7620205Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuậtTTTên ngànhMã ngành1Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử75102032Công nghệ kỹ thuật cơ khí75102013Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử75103014Công nghệ kỹ thuật hóa học75104015Công nghệ kỹ thuật môi trường75104066Công nghệ kỹ thuật ô tô75102057Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng75106058Quản lý công nghiệp75106019Công nghệ kỹ thuật giao thông751010410Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo751020911Hệ thống giao thông thông minh752021912Công nghệ kỹ thuật xây dựng751010313Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông751030214Quản lý năng lượng751060215Công nghệ kỹ thuật năng lượng7510403Nhóm ngành Sản xuất, chế biếnTTTên ngànhMã ngành1Công nghệ dệt, may75402042Công nghệ vật liệu dệt, may75402033Công nghệ may75402054Công nghệ thực phẩm75401015Công nghệ và kinh doanh thực phẩm75401086Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm75401067Công nghệ chế biến lâm sản75490018Công nghệ sau thu hoạch7540104Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành viTTTên ngànhMã ngành1Chính trị học73102012Kinh tế73101013Kinh tế đầu tư73101044Quản lý kinh tế73101105Kinh tế phát triển73101056Kinh tế quốc tế73101067Kinh tế tài chính8Quốc tế học73106019Quản lý nhà nước731020510Xã hội học731030111Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước731020212Toán kinh tế731010813Thống kê kinh tế731010714Giới và phát triển731039915Tâm lý học731040116Kinh tế số731011217Đông Nam Á học731062018Đông phương học731060819Hàn Quốc học731061420Nhật Bản học731061321Nhân học731030222Việt Nam học731063023Nghiên cứu phát triển7310111Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tinTTTên ngànhMã ngành1Công nghệ thông tin74802012Địa tin học74802063Hệ thống thông tin74801044Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu74801025Khoa học máy tính74801016Kỹ thuật phần mềm7480103Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhânTTTên ngànhMã ngành1Du lịch78101012Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành78101033Quản trị khách sạn7810201Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạmTTTên ngànhMã ngành1Giáo dục mầm non71402012Giáo dục tiểu học71402023Khoa học giáo dục4Sư phạm Công nghệ71402465Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp71402156Sư phạm Lịch sử71402187Sư phạm Lịch sử và Địa lý71402498Sư phạm Ngữ văn71402179Sư phạm Tiếng Anh714023110Sư phạm Tiếng Hàn Quốc714023711Sư phạm Tiếng Nhật714023612Sư phạm Tiếng Trung Quốc714023413Quản trị trường học14Quản trị chất lượng giáo dục15Quản trị công nghệ giáo dục16Tham vấn học đườngNhóm Môi trường và bảo vệ môi trườngTTTên ngànhMã ngành1Kinh tế tài nguyên thiên nhiên78501022Quản lý tài nguyên và môi trường78501013Quản lý biển78501994Quản lý tài nguyên nước78501985Du lịch sinh thái78501046Bảo hộ lao động7850201Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lýTTTên ngànhMã ngành1Hệ thống thông tin quản lý73404052Kế toán73403013Kiểm toán73403024Marketing73401155Quản trị kinh doanh73401016Quản trị nhân lực73404047Quản trị văn phòng73404068Quản lý và phát triển nguồn nhân lực73404119Tài chính – Ngân hàng734020110Thương mại điện tử734012211Kinh doanh quốc tế734012012Kinh doanh thương mại734012113Bảo hiểm734020414Khoa học quản lý734040115Quản lý công734040316Bất động sản734011617Quản lý dự án734040918Công nghệ tài chính7340208Nhóm ngành Khoa học tự nhiênTTTên ngànhMã ngành1Khoa học môi trường74403012Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững74402983Khí tượng và khí hậu học74402214Thủy văn học7440224Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựngTTTên ngànhMã ngành1Kinh tế xây dựng75803012Quản lý xây dựng75803023Quản lý đô thị và công trình75801064Kỹ thuật xây dựng75802015Kỹ thuật cơ sở hạ tầng75802106Kỹ thuật xây dựng công trình thủy75802027Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông75802058Thiết kế nội thất75801089Kiến trúc cảnh quan7580102Nhóm ngành Kỹ thuậtTTTên ngànhMã ngành1Kỹ thuật cơ khí75201032Kỹ thuật điện75202013Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa75202164Kỹ thuật hóa học75203015Kỹ thuật mỏ75206016Kỹ thuật trắc địa bản đồ75205037Kỹ thuật tuyển khoáng75206078Kỹ thuật môi trường75203209Kỹ thuật cơ điện tử752011410Kỹ thuật nhiệt752011511Kỹ thuật cơ khí động lực752011612Kỹ thuật ô tô7520130Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thôngTTTên ngànhMã ngành1Lưu trữ học73203032Quan hệ công chúng73201083Thông tin – Thư viện73202014Truyền thông đa phương tiện73201045Báo chí73201016Quản lý thông tin73202057Kinh doanh xuất bản phẩm73204028Bảo tàng học73203059Truyền thông doanh nghiệp7320109Nhóm ngành Khoa học nhân vănTTTên ngànhMã ngành1Ngôn ngữ Ả Rập72202112Ngôn ngữ Anh72202013Ngôn ngữ Đức72202054Ngôn ngữ Nga72202025Ngôn ngữ Pháp72202036Quản lý văn hóa72290427Văn hóa học72290408Ngôn ngữ Trung Quốc72202049Hán Nôm722010410Lịch sử722901011Ngôn ngữ học722902012Triết học722900113Văn học722903014Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam722011215Ngôn ngữ Tây Ban Nha722020616Ngôn ngữ Bồ Đào Nha722020717Ngôn ngữ Italia722020818Ngôn ngữ Nhật722020919Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210Nhóm ngành KhácTTTên ngànhMã ngành1Công tác xã hội77601012Công tác Thanh thiếu niên77601023Thiết kế thời trang72104044Thú y76401015Tôn giáo học72290096Luật73801017Luật kinh tế73801078Khai thác vận tải78401019Kinh tế vận tải784010410Công nghệ sinh học7420201Trên đây là những thông tin quan trọng về khối D01. Nếu bạn vẫn còn điều gì đó thắc mắc thì có thể liên hệ fanpage Trangedu hoặc để lại bình luận dưới bài viết thân ái và chúc các bạn có một mùa thi tuyệt vời và đạt kết quả thật tốt!!!Xem thêm Khối D02, D03, D04, D05, D06 thi trường nào?
trường quân đội khối d